Bộ 24 Đề thi Công Nghệ Lớp 6 cuối Học Kì 1 Cánh diều (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 24 Đề thi Công Nghệ Lớp 6 cuối Học Kì 1 Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 24 Đề thi Công Nghệ Lớp 6 cuối Học Kì 1 Cánh diều (Có đáp án)
Bộ 24 Đề thi Công Nghệ Lớp 6 cuối Học Kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com DeThiCongNghe.com Bộ 24 Đề thi Công Nghệ Lớp 6 cuối Học Kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com A. Sắp xếp món ăn lên đĩa. B. Trình bày món ăn cho đẹp mắt. C. Làm sạch nguyên liệu, cắt thái phù hợp. D. Tẩm ướp gia vị cho vừa ăn. 7. Biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình là: A. Chỉ sử dụng khi cần thiết; tắt các đồ dùng điện ngay sau khi sử dụng. B. Tận dụng gió tự nhiên, ánh sáng mặt trời để giảm bớt việc sử dụng điện. C. Sử dụng triệt để các đồ dùng điện vì nó rất tiện nghi. D. A và B đúng. Câu 4. (1,5 điểm) Nối các nội dung cột A vào cột B sao cho đúng với phương pháp làm chín thực phẩm trong nước tương ứng: A (Phương pháp) Két quả B (Đặc điểm) a. Là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều 1. Luộc 1. nước, có nêm gia vị vừa ăn. b. Là làm chính thực phẩm với lượng nước vừa 2. Nấu 2. phải với vị mặn đậm đà. c. Là làm chín mềm thực phẩm trong môi trường 3. Kho 3. nhiều nước với thời gian thích hợp. Phần II: Tự luận (3,0 điểm): Câu 5. (1,0 điểm) Em hãy lựa chọn một món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt và lập danh sách các thực phẩm cần dùng để chế biến món ăn đó. Câu 6. (2,0 điểm) Thực phẩm và dinh dưỡng Vấn đề thực phẩm và dinh dưỡng là vấn đề thiết thực hằng ngày, có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của tất cả mọi người. Các chất dinh dưỡng có trong các loại thực phẫm, trong từng món ăn cụ thể. Ăn uống dinh dưỡng hợp lí không nhất thiết là dùng các loại thực phẩm đắt tiền mà là biết tận dụng những sản phẩm sẵn có theo mùa ở địa phương và phù hợp với điều kiện kinh tế cũng như thói quen ăn uống của mỗi gia đình. Một yếu tố cũng rất quan trọng là ăn uống dinh dưỡng phải kết hợp với chế độ vận động hợp lí để đảm bảo sức khoẻ. Việc xây dựng bữa ăn dinh dưỡng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện kinh tế và thói quen ăn uống cùa gia đình. Câu hỏi: Em hãy nhận xét về chế độ ăn uống của mình? Nếu chưa hợp lí, em hãy đề xuất giải pháp để điều chỉnh lại cho hợp lí? __________________________ DeThiCongNghe.com Bộ 24 Đề thi Công Nghệ Lớp 6 cuối Học Kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com ĐỀ SỐ 2 PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDT BT TH-THCS TẢ VAN CHƯ NĂM HỌC: 2023-2024 Đề số: 02 MÔN CÔNG NGHỆ 6 Thời gian: 45 phút Phần I: Trắc nghiệm khách quan (7,0 điểm): Câu 1. (1,0 điểm) Điền từ thích hợp (sức khỏe, hư hỏng, thực phẩm, giá trị dinh dưỡng, vi sinh vật) vào chỗ trống () trong các câu sau: Việc bảo quản thực phẩm có vai trò ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của ..(1) gây hại, làm chậm quá trình..(2) của thực phẩm. Câu 2. (1,0 điểm) Chọn Đ (nếu đúng) hoặc S (nếu sai) trong bảng sau cho phù hợp: Kiến trúc nhà đặc trưng Đúng hay sai 1. Nhà sàn là nhà dựng trên bè hoặc trên thuyền, nổi trên mặt 1........ nước. 2. Nhiều nhà ở riêng biệt, được xây sát nhau thành một dãy gọi 2......... là nhà liền kề. Câu 3. (3,5 điểm) Chọn chữ cái (A, B, C, D) ở đầu câu trả lời đúng nhất trong câu sau: 1. Nhóm thực phẩm thuộc nhóm chất đạm là: A. Đỗ xanh, cua, thịt lợn, trứng gà. B. Rau muống, xoài, bí đỏ, cà chua. C. Khoai lang, bánh mì, ngô, bột gạo. D. Dầu ăn, mỡ lợn, quả bơ, đậu tương. 2. Ăn uống thừa chất dinh dưỡng cơ thể sẽ bị: A. Suy dinh dưỡng. B. Phát triển chậm lại hoặc ngưng phát triển. C. Béo phì, vận động khó khăn, chậm chạp. D. Sức đề kháng yếu, dễ nhiễm bệnh. 3. Để xây dựng số bữa ăn hợp lí trong ngày, cần: A. Cần ăn 4 bữa chính: Sáng, trưa, chiều, tối và các bữa phụ trước khi ăn các bữa chính. B. Cần ăn 3 bữa chính: Sáng, trưa, tối và các bữa phụ xen giữa các bữa chính nếu cần. C. Chỉ cần ăn 2 bữa chính: Trưa và tối, sáng chỉ cần ăn tạm, không cần phải ăn các bữa phụ. D. Chia thành nhiều bữa trong ngày không cần chia thành bữa cố định, ăn khi cảm thấy đói. 4. Khi sử dụng bếp ga, cách nào sau đây giúp tiết kiệm ga? A. Nấu lửa vừa phải. B. Nấu lửa to hơn so với diện tích đáy nồi. C. Không tắt bếp ngay khi sử dụng xong. D. Dùng loại nồi đáy thật dày để nấu tất cả các món ăn. 5. Dấu hiệu nào sau đây thể hiện đặc điểm của ngôi nhà thông minh? A. Đèn thắp sáng bật tắt bằng công tắc. B. Cửa tự động mở bằng cảm ứng vân tay. C. Ti vi bật tắt bằng điều khiển cầm tay thông thường. D. Máy giặt bếp tắt/mở bằng tay. 6. Quy trình chế biến món ăn là: A. Chế biến món ăn, sơ chế nguyên liệu, trình bày món ăn. DeThiCongNghe.com Bộ 24 Đề thi Công Nghệ Lớp 6 cuối Học Kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2,0 điểm) 1 (1) vi sinh vật 0,5 (2) hư hỏng 0,5 2 2.1 S; 0,5 2.2 Đ 0,5 1. A 0,5 2. C 0,5 3. B 0,5 3 4. A 0,5 5. B 0,5 6. D 0,5 7. D 0,5 Ghép đúng: 1- b 0,5 4 2- c 0,5 3- a 0,5 Phần II: Tự luận (3,0 điểm) - Nêu được tên một món ăn đơn giản có sử dụng nhiệt chế biến. 0,5 5 - Lập danh sách các thực phẩm cần dùng để chế biến món ăn đó. 0,5 * Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA: Thực phẩm và dinh dưỡng - Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đủ 3 ý sau: Đánh giá chế độ ăn uống của bản thân có khoa học không: 6 + Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. 1,0 +Ăn đúng giờ không. 0,5 + Ăn đúng cách không. 0,5 - Mức chưa đầy đủ (0,25 – 0,75 điểm): HS nêu đúng từ 1 đến 2 ý. - Không đạt: (0 điểm) HS không nêu được ý nào hoặc nêu không đúng ý nào. DeThiCongNghe.com Bộ 24 Đề thi Công Nghệ Lớp 6 cuối Học Kì 1 Cánh diều (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com Câu 8: Đâu KHÔNG PHẢI là tên gọi của nhóm thực phẩm chính: A. Nhóm thực phẩm giàu chất béo. B. Nhóm thực phẩm giàu chất xơ. C. Nhóm thực phẩm giàu vitamin. D. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. Câu 9: Các thực phẩm nào sau đây thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm: A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai. B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam. C. Thịt, trứng, sữa. D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành Câu 10: Bước nào không có trong quy trình chế biến món rau xà lách trộn dầu giấm? A. Luộc rau xà lách. B. Nhặt, rửa rau xà lách. C. Pha hỗn hợp dầu giấm. D. Trộn rau xà lách với hỗn hợp dầu giấm. Câu 11: Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI là vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm: A. Đảm bảo chất dinh dưỡng của thực phẩm. B. Kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm. C. Đảm bảo chất lượng của thực phẩm. D. Tạo ra các món ăn đa dạng hơn. Câu 12: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo quản thực phẩm? A. Nướng và muối chua. B. Luộc và trộn hỗ hợp. C. Xào và muối chua. D. Làm lạnh và đông lạnh. Câu 13: Rau, quả sau khi mua về chưa sử dụng ngay nên bảo quản: A. Bảo quản ở nhiệt độ thường B. Bảo quản trong tủ lạnh C. Bảo quản ở nhiệt độ cao D. Cất vào trong hộp kín Câu 14: Biện pháp nào sau đây có tác dụng phòng tránh nhiễm độc thực phẩm? A. Không ăn những thức ăn nhiễm độc tố B. Dùng thức ăn không có nguồn gốc rõ ràng C. Sử dụng đồ hộp hết hạn sử dụng D. Ăn khoai tây mọc mầm Câu 15: Trong những biện pháp sau, biện pháp nào đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm A. Sử dụng chung thớt để chế biến thực phẩm sống và thực phẩm chính trong cùng một thời điểm B. Chỉ sử dụng thực phẩm đóng hộp có ghi rõ thông tin cơ sở sản xuất, thành phần dinh dưỡng, còn hạn sử dụng C. Để lẫn thực phẩm sống và thực phẩm đã chế biến với nhau trong tủ lạnh D. Thực phẩm sau khi nấu chín để trên bàn ăn không cần che đậy Câu 16: Vai trò của chế biến thực phẩm là: A. Giúp món ăn thơm ngon, hấp dẫn B. Giúp thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hóa C. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm D. Cả A, B, C Câu 17: Theo em hậu quả của việc sử dụng quá nhiều chất đốt như dầu, than, củi, gas là: A. Làm ô nhiễm môi trường. B. Làm gia tăng lượng rác thải DeThiCongNghe.com
File đính kèm:
- bo_24_de_thi_cong_nghe_lop_6_cuoi_hoc_ki_1_canh_dieu_co_dap.docx