Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn là
A. công nghệ nuôi tái sử dụng.
B. công nghệ nuôi tái sử dụng thức ăn chăn nuôi.
C. công nghệ nuôi tái sử dụng chất thải chăn nuôi.
D. công nghệ nuôi tái sử dụng nguồn nước.
Câu 2. Vì sao công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn có tác dụng hạn chế sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh vào hệ thống nuôi?
A. Do kiểm soát được nguồn nước và môi trường nuôi, hạn chế tiếp xúc với môi trường bên ngoài.
B. Do tăng sức đề kháng của con nuôi.
C. Do lọc sạch được chất bẩn, chất thải trong nước nuôi thuỷ sản.
D. Do tăng cường thêm oxygen hoà tan trong nước nuôi thuỷ sản.
Câu 3. Công nghệ Biofloc là
A. công nghệ sử dụng tập hợp các loại virus tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh.
B. công nghệ sử dụng tập hợp các loại rong, tảo tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh.
C. công nghệ sử dụng tập hợp các vi khuẩn, tảo, động vật nguyên sinh,…tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh.
D. công nghệ sử dụng tập hợp các loại rong, bèo tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh.
Câu 4. Cho các nhận định sau
- Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn là công nghệ nuôi tái sử dụng nguồn nước.
- Ưu điểm của công nghệ nuôi tuần hoàn la hạn chế được ô nhiễm môi trường và sự xâm nhập tác nhân gây bệnh.
- Hiện nay, tại Việt Nam đã áp dụng thành công công nghệ Biofloc trong nuôi tôm sú và cá chép.
- Trong công nghệ biofloc, nguồn carbon liên tục được cung cấp sao cho tỉ lệ C/N dao động từ 1/10 đến 1/20.
- Uu điểm của công nghệ biofloc trong nuôi trồng thuỷ sản là cải thiện hệ số chuyển đổi thức ăn, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế.
Số nhận định chưa chính xác là:
| A. 1. | B. 2. | C. 3. | D. 4. |
Câu 5. Điểm lưu ý khi phi lê cá là
A. tách thịt hai bên thân, giữ lại nội tạng, bỏ đầu.
B. tách thịt hai bên, giữ lại đầu, bỏ nội tạng.
C. tách thịt hai bên, giữ lại đầu và nội tạng.
D. tách thịt hai bên, bỏ đầu và nội tạng.
Câu 6. Phương pháp bảo quản lạnh là
A. sử dụng nhiệt độ thấp để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
B. sử dụng nhiệt độ cao để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
C. sử dụng nhiệt độ cao để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
D. sử dụng nhiệt độ thấp để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại.
Câu 7. Nguyên lí của làm nước mắm từ cá là
A. Một số vi khuẩn kị khí kết hợp vớ enzyme ở ruột cá để chuyển protein thành hỗn hợp muối với amino acid.
B. Enzyme tiết ra từ bụng cá phân huỷ thân xác cá thành nước mắm.
C. Các vi sinh vật, côn trùng xâm nhập từ ngoài vào phân huỷ xác cá tạo nên nước mắm.
D. Sự chệnh lệnh nồng độ muối của môi trường và tế bào của cá, ép nước từ tế bào chảy ra tạo thành nước mắm.
Câu 8. Phương pháp ướp muối là
A. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật.
B. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật, ức chế hoạt động và sự phát triển của vi sinh vật.
C. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật.
D. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật.
Câu 9. Bệnh thuỷ sản là
A. trạng thái bình thường của các loài thuỷ sản khi có nguyên nhân tác động.
B. trạng thái bình thường của các loài thuỷ sản khi không có nguyên nhânn tác động.
C. trạng thái không bình thường của các loài thuỷ sản khi không có nguyên nhân tác động.
D. trạng thái không bình thường của các loài thuỷ sản khi có nguyên nhân tác động.
Câu 10. Hình ảnh con cá dưới đây đang mắc bệnh gì?
| A. Bệnh đốm trắng. | B. Bệnh đậu mùa. |
| C. Bệnh hoại tử thần kinh. | D. Bệnh đốm đen. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com DeThiCongNghe.com Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com ĐỀ SỐ 1 UBND PHƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2025 - 2026 TRƯỜNG CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: .. Mã phách Số báo danh: .Phòng KT:.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- (Cắt) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của GK1 Chữ ký của GK2 Mã phách PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn là A. công nghệ nuôi tái sử dụng. B. công nghệ nuôi tái sử dụng thức ăn chăn nuôi. C. công nghệ nuôi tái sử dụng chất thải chăn nuôi. D. công nghệ nuôi tái sử dụng nguồn nước. Câu 2. Vì sao công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn có tác dụng hạn chế sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh vào hệ thống nuôi? A. Do kiểm soát được nguồn nước và môi trường nuôi, hạn chế tiếp xúc với môi trường bên ngoài. B. Do tăng sức đề kháng của con nuôi. C. Do lọc sạch được chất bẩn, chất thải trong nước nuôi thuỷ sản. D. Do tăng cường thêm oxygen hoà tan trong nước nuôi thuỷ sản. Câu 3. Công nghệ Biofloc là A. công nghệ sử dụng tập hợp các loại virus tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh. B. công nghệ sử dụng tập hợp các loại rong, tảo tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh. C. công nghệ sử dụng tập hợp các vi khuẩn, tảo, động vật nguyên sinh,tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh. D. công nghệ sử dụng tập hợp các loại rong, bèo tổ chức lại với nhau trong một hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước nằm mục đích cải thiện chất lượng nước, xử lí chất thải và ngăn ngừa dịch bệnh. Câu 4. Cho các nhận định sau 1. Công nghệ nuôi thuỷ sản tuần hoàn là công nghệ nuôi tái sử dụng nguồn nước. 2. Ưu điểm của công nghệ nuôi tuần hoàn la hạn chế được ô nhiễm môi trường và sự xâm nhập tác nhân gây bệnh. 3. Hiện nay, tại Việt Nam đã áp dụng thành công công nghệ Biofloc trong nuôi tôm sú và cá chép. DeThiCongNghe.com Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com 4. Trong công nghệ biofloc, nguồn carbon liên tục được cung cấp sao cho tỉ lệ C/N dao động từ 1/10 đến 1/20. 5. Uu điểm của công nghệ biofloc trong nuôi trồng thuỷ sản là cải thiện hệ số chuyển đổi thức ăn, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế. Số nhận định chưa chính xác là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Điểm lưu ý khi phi lê cá là A. tách thịt hai bên thân, giữ lại nội tạng, bỏ đầu. B. tách thịt hai bên, giữ lại đầu, bỏ nội tạng. C. tách thịt hai bên, giữ lại đầu và nội tạng. D. tách thịt hai bên, bỏ đầu và nội tạng. Câu 6. Phương pháp bảo quản lạnh là A. sử dụng nhiệt độ thấp để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại. B. sử dụng nhiệt độ cao để ức chế sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại. C. sử dụng nhiệt độ cao để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại. D. sử dụng nhiệt độ thấp để loại bỏ hoàn toàn sự hoạt động của enzyme và các vi sinh vật gây hại. Câu 7. Nguyên lí của làm nước mắm từ cá là A. Một số vi khuẩn kị khí kết hợp vớ enzyme ở ruột cá để chuyển protein thành hỗn hợp muối với amino acid. B. Enzyme tiết ra từ bụng cá phân huỷ thân xác cá thành nước mắm. C. Các vi sinh vật, côn trùng xâm nhập từ ngoài vào phân huỷ xác cá tạo nên nước mắm. D. Sự chệnh lệnh nồng độ muối của môi trường và tế bào của cá, ép nước từ tế bào chảy ra tạo thành nước mắm. Câu 8. Phương pháp ướp muối là A. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật. B. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật, ức chế hoạt động và sự phát triển của vi sinh vật. C. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật. D. dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường và tế bào vi sinh vật để tiêu diệt vi sinh vật. Câu 9. Bệnh thuỷ sản là A. trạng thái bình thường của các loài thuỷ sản khi có nguyên nhân tác động. B. trạng thái bình thường của các loài thuỷ sản khi không có nguyên nhânn tác động. C. trạng thái không bình thường của các loài thuỷ sản khi không có nguyên nhân tác động. D. trạng thái không bình thường của các loài thuỷ sản khi có nguyên nhân tác động. Câu 10. Hình ảnh con cá dưới đây đang mắc bệnh gì? DeThiCongNghe.com Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com A. Bệnh đốm trắng. B. Bệnh đậu mùa. C. Bệnh hoại tử thần kinh. D. Bệnh đốm đen. Câu 11. Các nguyên nhân tác động sẽ gây ra tổn thương cho các loài thuỷ sản như A. giảm giá trị dinh dưỡng của thuỷ sản. B. mất mùi vị của thuỷ sản. C. xương cá tiêu biến. D. giảm chất lượng giống. Câu 12. Phòng bệnh lồi mắt ở cá rô phi bằng cách A. Lắp thêm quạt nước. B. Trồng thêm nhiều loại cây thuỷ sinh. C. Sát khuẩn, khử trùng nguồn nước, chế độ ăn phù hợp. D.Che chắn mặt ao, hồ bằng lưới đen. Câu 13. Công nghệ sinh học nào được ứng dụng trong chẩn đoán sớm bệnh thủy sản? A. Chiết DNA. B. Kít chẩn đoán nhanh. C. Ngưng tụ mẫu vật. D. Tách mầm bệnh. Câu 14. Nhà Phong sử dụng vaccine vô hoạt trong nuôi trồng thủy sản. Cách một thời gian, Phong thấy bố mẹ phải sử dụng lại vaccine này cho tôm. Theo em, vì sao phải sử dụng nhắc lại vaccine vô hoạt? A. Vì vaccine vô hoạt có tính bảo hộ ngắn. B. Vì chi phí sản xuất vaccine vô hoạt thấp. C. Vì vaccine vô hoạt có tính ổn định cao. D. Vì vaccine vô hoạt chứa mầm bệnh. Câu 15. Kĩ thuật PCR có thể phát hiện được virus gây bệnh gì trên cá trắm cỏ? A. Herpesvirus. B. Xuất huyết. C. Hoại tử cơ. D. Đầu vàng. Câu 16. Một bạn muốn chẩn đoán bệnh đốm trắng trên tôm tại ao nuôi. Bạn này có thể dùng A. kĩ thuật PCR. DeThiCongNghe.com Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com B. kít chẩn đoán. C. nhân bản vô tính. D. quá trình phiên mã. Câu 17. Nguồn lợi thủy sản là ____________ trong vùng nước tự nhiên có giá trị kinh tế, khoa học, du lịch, giải trí. A. tài nguyên sinh vật. B. tài nguyên thiên nhiên. C. tài nguyên nhân tạo. D. tài nguyên nhiệt đới. Câu 18. Nếu doanh nghiệp phá bỏ công trình dưới mặt nước, làm suy giảm nguồn lợi thủy sản thì doanh nghiệp đó phải A. phối trộn sinh khối vi sinh vật với cơ chất thích hợp để tạo chế phẩm. B. nuôi cấy và nhân sinh khối các chủng vi sinh vật mới. C. khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại do hành vi đã gây ra. D. dịch mã các gene của các loài thủy sản bị mất đi. ____________________________________________________________________________________________ PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Khi quan sát ao nuôi cá rô phi, thấy cá có các biểu hiện như: thân cá có màu đen, bơi tách đàn, bỏ ăn, xuất huyết trên da, xuất huyết mắt, lồi mắt, bơi xoay tròn hoặc bơi không có định hướng. A. Các biểu hiện cho thấy cá bị bệnh lồi mắt ở giai đoạn nặng. B. Nguyên nhân gây bệnh là vi khuẩn Streptococcus agalactiae. C. Người nuôi cần bổ sung chế phẩm vi sinh, vitamin vào thức ăn để trị bệnh cho cá. D. Thu toàn bộ cá trong ao, tiến hành sát khuẩn, khử trùng ao cũng như nguồn nươc trước khi nuôi lứa mới. Câu 2. Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về ứng dụng probiotics trong phòng bệnh thuỷ sản. Một số ý kiến cần thống nhất, thảo luận thêm như sau: A. Probiotics trong thuỷ sản là các sản phẩm chứa vi sinh vật sống có lợi. B. Probiotics được bổ sung vào nước ương nuôi hoặc bổ sung vào thức ăn. C. Probiotics cũng được đưa vào cơ thể cá qua đường tiêm. D. Bổ sung Probiotics giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột hoặc hệ vi sinh ở môi trường nước. Câu 3. Trong bài thuyết trình về “Bảo vệ khai thác nguồn lợi thủy sản”, một nhóm học sinh đã đưa ra một số nhận định như sau: A. Khai thác thủy sản đúng quy định của pháp luật, thân thiện với môi trường là một trong những biện pháp bảo vệ nguồn lợi thủy sản. B. Vào mùa sinh sản, thủy sản thường tập trung tại những khu vực nhất định để sinh sản. Vì vậy, khai thác thủy sản ở những khu vực thủy sản tập trung sinh sản sẽ cho hiệu quả kinh tế cao và góp phần phát triển thủy sản bền vững. C. Việc thả bổ sung các loài thủy sản quý, hiếm vào các thủy vực tự nhiên giúp chúng tăng số lượng, tăng khả năng sinh sản, nhờ đó làm tăng nguồn lợi thủy sản. D. Việc thiết lập các khu bảo tồn biển sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường sống của các loài thủy sản quý, hiếm, dẫn đến số lượng ngày càng suy giảm. Câu 4. Việt Nam là một trong 16 quốc gia có tính đa dạng sinh học cao nhất thế giới với hơn 11000 loài sinh vật biển, Trong đó: khoảng 6000 loài động vật đáy, 2038 loài cá, 225 loài tôm biển, 657 loài động vật phù du, hơn 400 DeThiCongNghe.com Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com loài san hô, 15 loài rắn biển, 12 loài thú biển, 5 loài rùa biển và 43 loài chim nước. Nhóm thực vật thuỷ sinh gồm 653 loài rong biển, 94 loài thực vật ngập mặn và 14 loài cỏ biển. (Nguồn: Tổng cục Thuỷ sản 2021) A. Việt Nam có tính đa dạng sinh học cao nhất thế giới. B. Vùng đa dạng sinh học ở nước ta tập trung nhiều ở khu vực biển phía Bắc. C. Các ngư trường lớn ở nước ta tập trung chủ yếu ở vùng biển phía Nam. D. Sự đa dạng sinh học ở nước ta do nước ta nằm trên đường di cư và di lưu của các loài sinh vật. _________________________________________________________________________________________ PHẦN III. CÂU HỎI TỰ LUẬN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2 dưới dạng câu trả lời tự luận ngắn. Câu 1: Lâm nghiệp có vai trò như thế nào đối với môi trường sinh thái? Câu 2: Nếu thay đổi môi trường nuôi thủy sản từ nước ngọt sang nước mặn, cần điều chỉnh những yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển của các loài thủy sản? ______________HẾT______________ DeThiCongNghe.com Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án D A C B D A A B D Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án A D C B A A A A B PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Câu 2: a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Câu 3: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai Câu 4: a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng PHẦN III. CÂU HỎI TỰ LUẬN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2 dưới dạng câu trả lời tự luận ngắn. Câu 1: Lâm nghiệp có vai trò như thế nào đối với môi trường sinh thái? Trả lời: Vai trò của lâm nghiệp đối với môi trường sinh thái: - Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn có vai trò điều hòa dòng chảy; chống xói mòn rửa trôi; giảm thiểu lũ lụt, hạn hán; giữ ổn định nguồn nước. - Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ ven biển có vai trò chắn sóng, chắn gió, chống cát bay, chống sự xâm nhập của nước mặn,... bảo vệ đồng ruộng và khu dân cư ven biển. - Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ khu công nghiệp và khu đô thị có vai trò làm sạch không khí, giảm thiểu tiếng ồn, điều hòa khí hậu, tạo ra môi trường sống trong lành cho con người và tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển. - rừng là môi trường sống của nhiều loài động vật, thực vật, vi sinh vật, là nơi bảo tồn đa dạng sinh học, đặc biệt đối với các loại nấm, thực vật, động vật quý hiếm. Câu 2: Nếu thay đổi môi trường nuôi thủy sản từ nước ngọt sang nước mặn, cần điều chỉnh những yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển của các loài thủy sản? Trả lời: Khi chuyển đổi từ nước ngọt sang nước mặn, cần điều chỉnh độ mặn của nước cho phù hợp với yêu cầu của từng loài, kiểm soát độ pH, nhiệt độ và độ trong của nước. Bên cạnh đó, cần bổ sung oxygen hòa tan đầy đủ và có biện pháp xử lý các yếu tố ô nhiễm trong nước để đảm bảo môi trường sống ổn định cho thủy sản. DeThiCongNghe.com Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com ĐỀ SỐ 2 UBND PHƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2025 - 2026 TRƯỜNG CÔNG NGHỆ 12 – LÂM NGHIỆP – THỦY SẢN Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên: Lớp: .. Mã phách Số báo danh: .Phòng KT:.. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- (Cắt) Điểm bằng số Điểm bằng chữ Chữ ký của GK1 Chữ ký của GK2 Mã phách I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.) Câu 1. Việc chọn giống bằng công nghệ chỉ thị phân tử thực hiện với thời gian A. ngắn hơn B. dài hơn C. không đổi D. không xác định Câu 2. Tỉ lệ sống của cá con A. cao B. thấp C. trung bình D. rất cao Câu 3. Loại thức ăn nào có hàm lượng protein cao? A. Thức ăn có nguồn gốc động vật. B. Thức ăn tươi sống. C. Thức ăn có nguồn gốc động vật, thức ăn tươi sống D. Thức ăn có nguồn gốc thực vật. Câu 4. Ưu điểm của chế biến thủ công là gì? A. Nguyên liệu dễ tìm B. Độ nén cao C. Nổi D. Bề mặt nhẵn DeThiCongNghe.com Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com Câu 5. Thời gian thả cá giống tốt nhất là khi nào? A. Tháng 4 B. Tháng 10 C. Tháng 4 đến tháng 6 D. Tháng 5 Câu 6. Lợi ích của nuôi thủy sản đối với cơ sở nuôi là gì? A. giảm chi phí sản xuất, sản phẩm có chất lượng ổn định, tạo dựng được mối quan hệ tốt với người lao động và cộng đồng xung quanh. B. được làm việc trong môi trường an toàn đảm bảo vệ sinh, nâng cao kĩ năng lao động thông qua đào tạo về VietGAP. C. biết rõ được nguồn gốc thực phẩm, công bằng trong việc lựa chọn thực phẩm an toàn. D. có nguồn nguyên liệu đảm bảo, giảm chi phí ở các công đoạn kiểm tra chất lượng sản phẩm thuỷ sản, tăng cơ hội xuất khẩu sản phẩm. Câu 7. Nhược điểm của công nghệ nuôi thủy sản tuần hoàn A. Không kiểm soát được chất lượng nước vào, ra B. Giảm hàm lượng oxygen C. Mật độ nuôi thấp D. Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao để vận hành Câu 8. Nhược điểm của bảo quản lạnh là gì? A. Không ngăn chặn được sự hư hại thực phẩm. B. Tốn kém C. Không khử trùng được D. Tốn kém, không khử trùng được. Câu 9. Đặc điểm của bệnh gan thận mủ trên cá tra là: A. Gan sưng B. Lách sưng C. Thận sưng D. Các cơ quan nội tạng sưng Câu 10. Đâu là ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng bệnh? A. Kĩ thuật PRC B. Probiotics C. Sinh phẩm trị bệnh D. Kĩ thuật PRC, Probiotics, Sinh phẩm trị bệnh Câu 11. Nguồn lợi thủy sản thuộc sở hữu của ai? A. Nhà nước B. Cá nhân C. Tổ chức D. Toàn dân DeThiCongNghe.com Bộ 15 Đề thi Công Nghệ 12 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com Câu 12. Đặc điểm của nghề khai thác thủy sản nước ta A. Mang tính truyền thống. B. Có từ lâu đời. C. Tạo việc làm cho ngư dân D. Mang tính truyền thống, có từ lâu đời, tạo việc làm cho như dân. II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ĐÚNG SAI (4,0 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.) Câu 1. Vai trò của phòng, trị bệnh thủy sản a) Giảm sử dụng thuốc, hóa chất trong nuôi trồng thủy sản. b) Ổn định việc làm c) Ổn định nguồn cung cấp sản phẩm thủy sản. d) Gia tăng áp lực khai thác lên hệ sinh thái tự nhiên. Câu 2. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh thủy sản a) Quy trình phát hiện bệnh bằng KIT chẩn đoán gồm 3 bước. b) Kĩ thuật KIT giúp phát hiện bệnh đốm trắng. c) Kĩ thuật PRC yêu cầu trang thiết bị hiện đại. d) Kĩ thuật PRC thực hiện trong 4 bước. Câu 3. Ý nghĩa, nhiệm vụ của việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản a) Cá nhân đại diện sở hữu và thống nhất quản lí. b) Đường di cư của loài thủy sản cũng thuộc đối tượng bảo vệ. c) Giúp cân bằng sinh thái trong thủy vực. d) Góp phần phát triển thủy sản bền vững. Câu 4. Phương pháp mành vó a) Cấu tạo từ vàng lưới hình chữ nhật. b) Áp dụng để khai thác các loài cá chìm. c) Khai thác mực d) Hạn chế là đánh bắt cả các loài còn non. III. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1 điểm). Khái niệm bảo quản lạnh? Câu 2. (2 điểm). Nêu biện pháp trị bệnh lồi mắt, xuất huyết trên cá rô phi? DeThiCongNghe.com
File đính kèm:
bo_15_de_thi_cong_nghe_12_canh_dieu_cuoi_ki_2_nam_hoc_2025_2.docx

