Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án)
Câu 1: Thành phần nước của đất trồng tồn tại ở dạng nào?
A. Lỏng B. Khí C. Rắn D. Các dạng khác nhau
Câu 2: Cây trồng hấp thụ chủ yếu là gì?
A. Không khí B. Nước C. Chất rắn D. Sinh vật
Câu 3: Keo đất là gì?
A. Là những phần tử chất rắn có kích thước dưới 1µm, không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước
B. Là khả năng đất có thể giữ lại các chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc làm thay đổi nồng độ của các chất đó trên bề mặt của hạt đất
C. Là khả năng của đất có thể cung cấp đồng thời và liên tục nước, nhiệt, khí và dinh dưỡng cho cây trồng sinh trưởng, phát triển
D. Là những phần tử chất rắn có kích thước trên 1µm, không hòa tan mà ở trạng thái lơ lửng trong nước
Câu 4: Độ phì nhiêu của đất gồm những loại nào?
A. Độ phì nhiêu nhân tạo B. Độ phì nhiêu kinh tế
C. Độ phì nhiêu tự nhiên D. Độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu nhân tạo
Câu 5: Đâu là biện pháp giúp bảo vệ đất trồng?
A. Biện pháp canh tác B. Biện pháp thủy lợi
C. Biện pháp bón phân D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Biện pháp đầu tiên cải tạo đất xám bạc màu là:
A. Làm đất B. Thủy lợi
C. Bón phân D. Bố trí cơ cấu cây trồng hợp lí
Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là gì?
A. Do khí hậu B. Do địa hình
C. Do con người D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Để cải tạo đất mặn, người ta dùng cách nào?
A. Thủy lợi B. Bón vôi
C. Trồng cây chịu mặn D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là:
A. Quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt
B. Đất chứa nhiều muối hòa tan
C. Đất có tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất
D. Có tính chua với pH < 4,5
Câu 10: Đất mặn là:
A. Quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt.
B. Đất chứa nhiều muối hòa tan
C. Đất có tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất
D. Có tính chua với pH < 4,5
Câu 11: Đất phèn là:
A. Quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt.
B. Đất chứa nhiều muối hòa tan
C. Đất có tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất
D. Có tính chua với pH < 4,5
Câu 12: Đất xám bạc màu là:
A. Quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt.
B. Đất chứa nhiều muối hòa tan
C. Đất có tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid ảnh hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất
D. Có tính chua với pH < 4,5
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án)
Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com DeThiCongNghe.com Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com ĐỀ SỐ 1 TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT GIA ĐỊNH NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: CÔNG NGHỆ 10 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN Câu 1. Nhà Khoa học nào sau đây phát minh ra Nguyên lý tiêm chủng, lên men vi sinh? A. Isaac Newton. B. Marie Curie. C. Louis Pasteur. D. Albert Einstein. Câu 2. Kĩ thuật là gi? A. Là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất. B. Là việc ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất. C. Là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ. D. là những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy. Câu 3. Đâu là lĩnh vực thuộc khoa học tự nhiên? A. Vật lí, Hóa học, Sinh học. B. Thiên văn học. C. Khoa học trái đất. D. Cả ba đáp án trên. Câu 4. Các nhóm ngành công nghệ nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật? A. Hóa học, sinh học, thông tin. B. Cơ khí, điện, xây dựng. C. Ô tô, vật liệu, nano. D. Cơ khí, điện, xây dựng, vận tải. Câu 5. Đâu là ý đúng khi nói về mối quan hệ giữa công nghệ với con người? A. Công nghệ giúp giải quyết vấn đề về môi trường. B. Công nghệ giúp phòng chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. C. Công nghệ mang lại sự tiện nghi, đáp ứng nhu cầu và thay đổi cuộc sống của con người. DeThiCongNghe.com Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com D. Công nghệ thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển, quản lí xã hội tốt hơn. Câu 6. Công nghệ gia công nào tạo ra được chi tiết máy có độ chính xác và độ nhẵn bề mặt cao? A. Đúc. B. Hàn. C. Cắt gọt. D. Gia công áp lực. Câu 7. Điểm khác nhau của hệ thống kĩ thuật mạch hở và hệ thống kĩ thuật mạch kín là gi? A. Đầu vào. B. Bộ phận xử lí. C. Tín hiệu phản hồi. D. Đầu ra. Câu 8. Xác định đầu vào của hệ thống kĩ thuật máy điều hòa nhiệt độ? A. Điện năng và chế độ làm mát. B. Điện năng và tốc độ làm mát. C. Điện năng và nhiệt năng. D. Nhiệt năng (nhiệt độ phòng). Câu 9. Công nghệ điều chế kim loại, hợp kim từ các loại quặng hoặc từ các nguyên liệu khác là: A. Công nghệ luyện kim. B. Công nghệ đúc. C. Công nghệ gia công áp lực. D. Công nghệ hóa học. Câu 10. Đâu là sản phẩm được tạo ra từ công nghệ đúc? A. Chuông, thân máy công cụ, trống đồng, đồ trang sức. B. Trống đồng, Kìm, búa, nồi, chảo. cửa. C. Kìm, búa, lưỡi cày, bu lông, đai ốc. D. Bu lông, đai ốc, chuông, nồi, chảo. Câu 11. Công nghệ gia công kim loại bằng cách dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu: A. Công nghệ hàn. B. Công nghệ đúc. C. Công nghệ gia công áp lực. D. Công nghệ luyện kim. Câu 12. Công nghệ gia công nào không gia công được kim loại có tính dẻo kém? A. Công nghệ cắt gọt. B. Công nghệ đúc. C. Công nghệ gia công áp lực. D. Công nghệ hàn. DeThiCongNghe.com Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com Câu 13. Công nghệ gia công nào chế tạo ra được vật thể có hình dạng, kết cấu phức tạp và kích thước lớn? A. Gia công áp lực. B. Hàn. C. Đúc D. Cả B và C. Câu 14. Khi tiện để tạo ra chuyển động cắt: A. Phôi chuyển động quay tròn, dao chuyển động tịnh tiến tiến vào phôi. B. Phôi đứng yên, dao chuyển động tịnh tiến tiến vào phôi. C. Dao đứng yên, Phôi chuyển động tịnh tiến tiến vào dao. D. Dao chuyển động quay tròn, Phôi chuyển động tịnh tiến tiến vào dao. Câu 15. Khi phay để tạo ra chuyển động cắt: A. Phôi chuyển động quay tròn, dao chuyển động tịnh tiến tiến vào phôi. B. Phôi đứng yên, dao chuyển động tịnh tiến tiến vào phôi. C. Dao đứng yên, Phôi chuyển động tịnh tiến tiến vào dao. D. Dao chuyển động quay tròn, Phôi chuyển động tịnh tiến tiến vào dao. Câu 16. Công nghệ ô tô, công nghệ nano, công nghệ vật liệu, công nghệ trồng cây trồng nhà kính được phân loại theo lĩnh vực nào? A. Khoa học. B. Kĩ thuật. C. Đối tượng áp dụng. D. Cả A và B. Câu 17. Sản phẩm của công nghệ đúc cần phải qua gia công cơ khí để nâng độ chính xác kích thước và độ bóng bề mặt gọi là: A. Phôi. B. Phoi. C. Chi tiết đúc. D. Phôi đúc. Câu 18. Nhiệt độ cần thiết để luyện gang – thét trong lò cao bằng bao nhiêu? A. 600 0C. B. 800 0C. C. 1500 0C. D. 2000 0C. Câu 19. Sản phẩm nào được tạo ra từ công nghệ luyện kim? A. Kim loại đen. DeThiCongNghe.com Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com B. Kim loại màu. C. Các loại quặng. D. Kim loại đen hoặc kim loại màu dạng thô. Câu 20. Nhà Khoa học nào sau đây tìm ra nguyên tố phóng xạ Polonium? A. Isaac Newton. B. Marie Curie. C. Thomas Edison. D. Albert Einstein. Câu 21. Nhà Khoa học nào sau đây tìm ra thuyết tương đối, thuyết lượng tử? A. Mikhail Vasilyevich Lomonosov. B. Marie Curie. C. Thomas Edison. D. Albert Einstein. Câu 22. Công nghệ là gì? A. Là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất. B. Là việc ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất. C. Là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ. D. là những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy. Câu 23. Khoa học là gì? A. Là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất, những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy. B. Là việc ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất. C. Là giải pháp, quy trình, bí quyết kĩ thuật dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ. D. là những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy. Câu 24. Xác định đầu vào của hệ thống kĩ thuật của bàn là? A. Điện năng. B. Mức điều chỉnh nhiệt độ. C. Nhiệt năng. D. Cả A và B. II. TỰ LUẬN Câu 1: Thế nào là công nghệ xử lý bằng áp suất cao? Công nghệ xử lý bằng áp suất cao nhằm mục đích gì? Câu 2: Trình bày ưu và nhược điểm của công nghệ sấy lạnh. DeThiCongNghe.com Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 10 11 12 13 C B D D C C C A A A C D 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 A D C D D D B D C A D II. TỰ LUẬN Câu 1 (6 điểm): Công nghệ xử lý bằng áp suất cao là phương pháp chế biến sử dụng nước tinh khiết ở áp suất cao và nhiệt độ khoảng từ 4 °C – 10 °C nhằm làm bất hoạt các loại vi khuẩn, virus, nấm trong sản phẩm trồng trọt; từ đó làm tăng tính năng an toàn, kéo dài thời hạn sử dụng và giữ nguyên hương vị cũng như giá trị dinh dưỡng của sản phẩm trồng trọt mà không cần các chất phụ gia, chất bảo quản hay các hoá chất khác. Câu 2 (4 điểm): – Ưu điểm: + Sản phẩm vẫn giữ được nguyên màu sắc và mùi vị, thành phần dinh dưỡng thất thoát không đáng kể. + Giữ nguyên được hình dạng của sản phẩm. + Sản phẩm bảo quản được trong thời gian dài, ít chịu tác động bởi điều kiện bên ngoài. – Nhược điểm: + Chi phí đầu tư lớn. + Phạm vi ứng dụng hẹp, chỉ phù hợp với số ít sản phẩm trồng trọt. Sử dụng internet, sách, báo,... để tìm hiểu thêm về công nghệ sấy lạnh và các sản phẩm sấy lạnh. DeThiCongNghe.com Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com ĐỀ SỐ 2 SỞ GD & ĐT TỈNH GIA LAI ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG NĂM HỌC 2023-2024 MÔN THI: CÔNG NGHỆ - LỚP 10 THỜI GIAN: 45 Phút I. TRẮC NGHIỆM (20 câu - Mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1: Có mấy thành tựu của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Đâu là thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt? A. Giống cây trồng chất lượng cao B. Chế phẩm sinh học chất lượng cao C. Công nghệ canh tác D. Cả 3 đáp án trên Câu 3: Hệ thống trồng cây không dùng đất là hệ thống nào sau đây? A. Hệ thống thủy canh B. Hệ thống khí canh C. Trồng cây trên giá thể D. Cả 3 đáp án trên Câu 4: Thiết bị không người lái dùng để: A. Bón phân B. Phun thuốc C. Thu thập dữ liệu đồng ruộng D. Cả 3 đáp án trên Câu 5: Đối với đời sống kinh tế xã hội, trồng trọt có bao nhiêu vai trò chính? A. 3 B. 4 C. 7 D. 8 Câu 6: Vai trò: Hạn chế và đẩy lùi tình trạng thiếu lương thực, là thể hiện vai trò nào của ngành trồng trọt? A. Cung cấp lương thực, thực phẩm B. Cung cấp nguyên liệu chế biến C. Cung cấp thức ăn chăn nuôi D. Đáp án khác Câu 7: Cho biết khái niệm nhà trồng cây là dùng để chỉ? A. nhà lưới B. nhà máy trồng cây C. Nhà kính D. Cả 3 đáp án trên Câu 8: Công nghệ nào được ứng dụng đồng bộ trong sản xuất nông nghiệp? A. Công nghệ cơ giới B. Tự động hóa C. Công nghệ thông tin D. Cả 3 đáp án trên Câu 9: Đồng bộ công nghệ trong sản xuất nông nghiệp giúp A. Giảm thiểu lao động B. Tăng độ chính xác về kĩ thuật DeThiCongNghe.com Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com C. Sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào D. Cả 3 đáp án trên Câu 10: Đâu là những việc người lao động cần làm để đáp ứng được yêu cầu cơ bản của các ngành nghề phổ biến trong trồng trọt? A. + Rèn luyện sức khỏe + Trau dồi kiến thức và nâng cao kĩ năng trồng trọt B. + Tìm tòi, học hỏi hết mình trong công việc. + Tìm hiểu các quy định của pháp luật và tuân thủ C. + Thường xuyên dọn dẹp vệ sinh, giữ gìn vệ sinh môi trường và vận động những người xung quanh bảo vệ môi trường D. Cả 3 đáp án trên Câu 11: Yêu cầu đối với người lao động của một số ngành nghề trong trồng trọt A. Có sức khỏe tốt B. Có kiến thức C. Chăm chỉ, cần cù, chịu khó D. Cả 3 đáp án trên Câu 12: Cách mạng 4.0 giúp trồng trọt A. Năng suất tăng B. Chất lượng tăng C. Mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm tăng D. Cả 3 đáp án trên Câu 13: Theo nguồn gốc, cây trồng được phân làm mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: Nhóm cây trồng nào sau đây được phân loại theo nguồn gốc? A. Nhóm cây ôn đới B. Nhóm cây nhiệt đới C. Nhóm cây á nhiệt đới D. Cả 3 đáp án trên Câu 15: Nhóm cây ôn đới bao gồm các loại cây có nguồn gốc ở nơi có khí hậu A. Ôn đới B. Nhiệt đới C. Á nhiệt đới D. Cả 3 đáp án trên Câu 16: Nhóm cây nhiệt đới bao gồm các loại cây có nguồn gốc ở nơi có khí hậu A. Ôn đới B. Nhiệt đới C. Á nhiệt đới D. Cả 3 đáp án trên Câu 17: Nhóm cây á nhiệt đới bao gồm các loại cây có nguồn gốc ở nơi có khí hậu A. Ôn đới B. Nhiệt đới C. Á nhiệt đới D. Cả 3 đáp án trên Câu 18: Theo chu kì sống, cây trồng được phân làm mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 19: Nhóm cây trồng nào sau đây phân loại theo chu kì sống? A. Nhóm cây hàng năm B. Nhóm cây lâu năm C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 20: Nhóm cây trồng nào sau đây phân loại theo khả năng hóa gỗ? DeThiCongNghe.com Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com A. Nhóm cây thân gỗ B. Nhóm cây thân thảo C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai II. TỰ LUẬN (5 Điểm) Câu 1: (3 điểm) Sỏi nhẹ Keramzit là gì và có cấu tạo như thế nào? Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm của các loại cây trồng được phân chia theo chu kì sống? _________HẾT_________ DeThiCongNghe.com Bộ 10 Đề thi giữa Kì 1 môn Công nghệ 10 sách CTST (Có đáp án) - DeThiCongNghe.com ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C D D D B A D D D D 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D D B D A B C B C C II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Biểu hỏi điểm Sỏi nhẹ Keramzit (hay còn gọi là sỏi đất nung, đất sét nung) là một loại vật liệu dạng hạt, 1 được tạo ra bằng cách nung đất sét tự nhiên ở nhiệt độ rất cao (khoảng 1.100 – 1.200°C) làm đất sét nở phồng, tạo thành các viên sỏi xốp, nhẹ, có khả năng giữ nước và thoáng khí tốt. Trong trồng trọt, Keramzit được dùng làm giá thể trong thủy canh, khí canh và các mô 0.5 hình trồng cây không đất. 1 Keramzit có cấu tạo đặc trưng gồm: 0.75 Lớp vỏ cứng bên ngoài: – Có màu nâu đỏ hoặc nâu sẫm. – Bề mặt hơi nhám, rất cứng và bền. – Giúp giữ hình dạng viên sỏi và bảo vệ lõi bên trong. Lõi rỗng, xốp bên trong: – Chứa nhiều lỗ khí nhỏ li ti. – Nhẹ, thoáng khí, có khả năng giữ ẩm tốt. 0.75 – Giúp rễ cây dễ dàng trao đổi oxy. 1. Cây hàng năm (cây ngắn ngày) Đặc điểm: • Thời gian sinh trưởng và phát triển dưới 1 năm. • Trải qua các giai đoạn: nảy mầm → sinh trưởng → ra hoa → kết quả → chết. 1 • Thu hoạch nhanh, trồng được nhiều vụ trong năm. • Dễ thay đổi cơ cấu cây trồng. 2 • Ví dụ: lúa, ngô, khoai, đậu, rau màu... 2. Cây lâu năm Đặc điểm: • Thời gian sinh trưởng trên 1 năm, có thể sống nhiều năm. • Giai đoạn sinh trưởng kéo dài; thường cho thu hoạch nhiều vụ trong các năm tiếp theo. 1 • Cần đầu tư ban đầu lớn (giống, phân bón, chăm sóc). • Thân thường hóa gỗ mạnh, bộ rễ sâu và rộng. • Ví dụ: cà phê, hồ tiêu, cao su, sầu riêng, cam, bưởi... DeThiCongNghe.com
File đính kèm:
bo_10_de_thi_giua_ki_1_mon_cong_nghe_10_sach_ctst_co_dap_an.docx

